KÍNH QUANG HỌC
Sơn và dung môi ngành Sơn
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết giá và thông tin chi tiết về sản phẩm.


1. SƠN CHỊU NHIỆT SY 501/500K
 - Chỉ tiêu chất lượng: theo tiêu chuẩn PN 12-95 của Cộng hoà Séc.

- Thành phần: Nhựa silicon, mica, sắc tố vô cơ, dung môi hữu cơ và chất phụ gia.

- Đặc điểm:  + Có tác dụng cách nhiệt vật liệu kim loại khi chịu tác động của dòng khí ở nhiệt độ tới 3.000oC trong khoảng thời gian từ 0,5 đến 30 giây.
                     + Là chất lỏng, không có tạp chất cơ học. Cho phép tạo kết tủa khuấy được.

 - Chỉ tiêu kỹ thuật:

 

TT

 

 

TÊN CHỈ TIÊU

 

 

MỨC CHỈ TIÊU

 

1

Hàm lượng các thành phần không dễ bay hơi 3h/1350C, lượng pha 2g (%)

Ít nhất  là 65

2

Bề dày của lớp sơn thử khô cứng

500 ± 50mm

3

Bề mặt của lớp sơn khô cứng nhìn ở khoảng cách 25 cm

Nhẵn, bám chắc, không có lỗi bề mặt

4

Độ bền nhiệt 5h/5000C

Đáp ứng

5

Khả năng chịu va đập (cm)

Min.50

6

Độ dẫn nhiệt tối đa (KJ/m.h.0C)

Max. 0.8

  
2. SƠN BISIL THERMO

  •  Đặc Tính:
Bisil Thermo là sản phẩm tráng men silicon, được sử dụng như biện pháp xử lý cuối cùng cho sản phẩm thép, gang, và cấu trúc bề mặt, thường xuyên phơi bày dưới nhiệt độ theo chu kỳ. Sơn Bisil Thermo được tạo nên trên cơ sở sử dụng nhựa silicone hàng đầu, cùng với việc sử dụng chất màu vô cơ tiên tiến, không bị giảm phẩm chất ngay cả khi ở nhiệt độ cao lên tới 700oC. Để đạt được các đặc tính tốt nhất, lớp sơn phủ cần được nung ở nhiệt độ 200oC trong khoảng thời gian 30 phút. Lớp sơn phủ không được nung nhiệt độ sẽ bị khô trong không khí bởi tác nhân vật lý. Bisil Thermo có thể được sử dụng như biện pháp bảo vệ ở những vị trí như lò đốt, đường ống khói, ống hơi, động cơ, các bộ phận trao đổi nhiệt độ, thu thập năng lượng mặt trời... Bisil Thermo cũng có thể được dùng với sản phẩm nhựa silicon chống gỉ CORSIL, phù hợp với các điều kiện nhiệt độ cao
  •  Màu Sắc:
Trắng, đen, nâu đỏ, bạc, xám, xanh. Các màu khác cũng có thể được cung cấp theo thỏa thuận với khách hàng, với lưu ý tới khả năng chống nhiệt có thể bị thay đổi
  •  Đặc Tính Che phủ:

 Dung tích không bay hơi: min. Wt 35% tùy theo màu sắc yêu cầu.
  Độ bóng: (CSN673063), cấp độ 4-5
  Độ bám dính: (CSNISO 2409), cấp độ 1.

  Độ che Phủ: (CSN673065), cấp độ 1
  Độ
cứng
: (PERZOS... CSN673076),khoảng 15%

  Độ Che Phủ Bề Mặt: 8 m2/kg khi sơn 1 lớp và tùy theo màu sắc. (Thông số này chỉ mang tính tham khảo và có thể   thay đổi do chất nền bề mặt và các khớp nối của sản phẩm được sơn).
Khả Năng Khô: cấp độ 2 (20oC, độ ẩm tương đối 65%)... khoảng 60 phút.
Điều Kiện Nung: 200oC trong 30 phút
Độ Nhớt: Ford, d=4mm... thời gian nhỏ nhất 45 giây (ở 20oC)

 Độ Ngưng Tụ với SO2: (3000 giờ) LCSN EN ISO 3231.

 ToC

A:Mặt Cắt

Mặt Ngoài

100oC

Không thay đổi

Không thay đổi

2000C

Không thay đổi

Không thay đổi

3000C

Không thay đổi

Không thay đổi

4000C

0.0–0.5mm

0.1%

5000C

0.5-1.0mm

1.0%

6000C

1.0-2.0mm

3.0%


  • Sử Dụng:
Sơn có thể được quét bằng chổi, con lăn, phun, hoặc là nhúng. Lớp sơn đầu tiên được khuyết khích là quét bằng chổi. Phương pháp tốt nhất là trước tiên làm khô từng lớp sơn, rồi mới nung từ từ. Trong trường hợp phương pháp này không có điều kiện thực hiện, có thể trước tiên quét lớp sơn đầu tiên và để khô, sau đó phun lớp tiếp theo (hoặc cẩn thận quét sơn, hoặc lăn), sau đó để toàn bộ sản phẩm khô đến khi lớp sơn trở nên cứng (sản phẩm lúc này cũng có thể đã trong quá trình sử dụng). Trước khi sơn phủ hoàn chỉnh, cần lưu ý phải có sự chuẩn bị lớp nền. Phương pháp xử lý lớp nền tốt nhất liên quan đến bắn áp suất. Trong trường hợp không bảo đảm được quy trình này, cần làm mất các lớp gỉ trên bề mặt nền (bằng cách mài), và khử lớp dầu. Cũng cần lưu ý tới các biện pháp xử lý bề mặt ban đầu phù hợp – bằng phương pháp hóa học. Cho các ứng dụng khác, chúng ta có thể xử lý bởi tráng phủ bề mặt 2 lần sử dụng sản phẩm làm sạch dầu mỡ IZOKOR









Các tin mới hơn
Sơn AK113 ( 06/05/2014 )
Sơn AK-070 ( 06/05/2014 )
Sơn OC-11-07 ( 06/05/2014 )
Sơn AK-593 ( 06/05/2014 )
Các tin đã đưa
Keo công nghiệp ( 16/08/2011 )
Giấy lọc ( 02/08/2011 )